Thuốc tránh thai Mercilon Organon (1 vỉ x 21 viên)
Mercilon được sản xuất bởi N. V. Organon, với thành phần chính desogestrel và ethinylestradiol, là thuốc dùng để tránh thai.
Chi tiết sản phẩm
Thành phần
Thành phần cho 1 viên:
- Hàm lượng: 0,150 mg desogestrel và 0,020 mg ethinylestradiol
Công dụng (chỉ định)
- Thuốc Mercilon được chỉ định để tránh thai.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
Liều dùng
- Uống viên đầu tiên của vỉ thứ nhất vào ngày đầu tiên thấy kinh nguyệt và uống tiếp mỗi ngày 1 viên vào khoảng thời gian nhất định trong 21 ngày liên tiếp. Sau khi nghỉ 7 ngày không dùng thuốc, bắt đầu uống sang vỉ kế tiếp. Thông thường sẽ ra máu (hành kinh) vào ngày thứ 2 – 3 sau khi uống viên thuốc cuối cùng và có thể chưa hết ra máu cho đến khi bắt đầu vỉ thuốc mới tiếp theo.
- Sau khi sinh, nếu không cho con bú, có thể bắt đầu uống thuốc ngay. Trong trường hợp này, không cần dùng biện pháp ngừa thai bổ sung.
- Nếu muốn dời ngày kinh nguyệt, nên bắt đầu ngay vỉ Mercilon mới vào ngày kế tiếp ngày uống viên thuốc cuối cùng của vỉ Mercilon cũ và tiếp tục uống thuốc của vỉ này như
- đã hướng dẫn.
- Khi muốn có kinh trở lại, hãy ngừng uống thuốc. Kinh nguyệt sẽ xuất hiện trong vòng vài ngày sau khi ngưng thuốc. Bắt đầu uống vỉ thuốc mới sau 7 ngày ngưng thuốc mà không cần quan tâm đến kinh nguyệt đã đến hay chưa.
- Nếu muốn có thai, nên ngưng uống thuốc Mercilon.
- Chưa dùng biện pháp tránh thai chứa nội tiết tố nào (trong tháng trước đó): Bắt đầu uống thuốc vào ngày đầu tiên có kinh. Có thể uống vào ngày thứ 2 – 5 nhưng cần sử dụng thêm biện pháp màng chắn trong 7 ngày đầu dùng thuốc.
- Chuyển từ biện pháp tránh thai khác (thuốc viên tránh thai phối hợp (TVTTPH) khác, vòng tránh thai hoặc miếng dán tránh thai) sang dùng Mercilon : Tốt nhất nên bắt đầu dùng Mercilon ngay sau khi uống viên thuốc mà người phụ nữ đang dùng. Trong trường hợp người phụ nữ đang dùng vòng tránh thai hoặc miếng dán tránh thai, tốt nhất nên bắt đầu dùng Mercilon ngay sau ngày tháo vòng tránh thai hoặc miếng dán tránh thai. Sau khi sảy thai 3 tháng đầu có thể dùng Mercilon ngay lập tức mà không cần dùng biện pháp tránh thai nào.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Khi sử dụng thuốc Mercilon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Trầm cảm, thay đổi tâm trạng, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, đau và tăng nhạy cảm vú, tăng cân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Giữ nước, giảm ham muốn tình dục, đau nửa đầu, nôn, tiêu chảy, nổi ban, mày đay, tăng kích thước vú.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Quá mẫn, tăng ham muốn tình dục, không dung nạp kính áp tròng, ban đỏ, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, huyên tắc huyết khối động mạch, ban đỏ nổi cục, ban đỏ đa hình, tiết dịch âm đạo, tiết dịch
- vú, giảm cân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Thuốc Mercilon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Đang có hoặc tiền sử có huyết khối tĩnh mạch (như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi).
- Đang có hoặc tiền sử có huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não) hoặc các biểu hiện báo trước (như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau thắt ngực).
- Đã biết có bẩm chất huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch, như đề kháng protein C hoạt hóa (APC), thiếu chất chống đông máu III (antithrombin-III), thiếu protein C, thiếu protein S, tăng
- homocystein máu, và kháng thể kháng phospholipid.
- Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh đáng kể
- Tiểu đường có tổn thương mạch máu.
- Có một yếu tố nguy cơ trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch cũng là một chống chỉ định.
- Đại phẫu cần phải bất động trong thời gian dài.
- Viêm tụy hoặc tiền sử có liên quan đến tăng triglycerin máu nặng.
- Đang có hoặc tiền sử có bệnh gan nặng mà giá trị chức năng gan chưa trở lại bình thường.
- Đang có hoặc tiền sử có u gan (lành tính hoặc ác tính).
- Đã biết hoặc nghi ngờ có u ác tính chịu ảnh hưởng của steroid sinh dục (như các cơ quan sinh dục hoặc vú).
- Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Đã biết hoặc nghi ngờ có thai.
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của Mercilon.
- Mercilon được chống chỉ định sử dụng cùng phác đồ điều trị viêm gan siêu vi C phối hợp ombitasvir/paritaprevir/ritonavir có hoặc không có dasabuvir.
Thận trọng khi sử dụng
Rối loạn tuần hoàn
- Hiếm khi xảy ra tăng nguy cơ bệnh huyết khối động/tĩnh mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc mạch phổi. Sử dụng bất kỳ thuốc thuốc tránh thai kết hợp dạng uống nào cũng gây tăng nguy cơ tắc tĩnh mạch do huyết khối biểu hiện như tắc tĩnh mạch sâu và/hoặc tắc mạch phổi. Rất hiếm khi xuất hiện huyết khối ở các mạch máu khác như động/tĩnh mạch gan, mạc treo, thận, não, võng mạc.
- Các triệu chứng của huyết khối/tắc mạch do huyết khối ở tĩnh/động mạch hoặc tai biến mạch máu não bao gồm: Đau hoặc sưng một chân, đau dữ dội đột ngột ở ngực kèm/không kèm đau lan ra tay trái, khó thở đột ngột, ho khởi phát đột ngột, nhức đầu nhiều, khác thường và kéo dài, đột ngột mất hoàn toàn hoặc một phần thị lực, song thị nói líu lưỡi hoặc không nói được, chóng mặt ngất kèm/không kèm co giật cục bộ, yếu cơ/mất cảm giác đột ngột ở một bên hoặc một phần cơ thể, rối loạn vận động, đau bụng cấp.
- Nguy cơ tắc mạch do huyết khối ở tĩnh/động mạch, tai biến mạch máu não tăng lên với: Tuổi tăng, hút thuốc, có tiền sử gia đình, thừa cân, rối loạn lipoprotein máu, tăng huyết áp, đau nửa đầu, bệnh van tim, rung nhĩ, bất động lâu ngày, đại phẫu/phẫu thuật ở chân, chấn thương lớn, có thể bị viêm tĩnh mạch ở bề mặt và giãn tĩnh mạch.
- Các tình trạng bệnh lý khác kết hợp với các tai biến tuần hoàn bất lợi bao gồm: Đái tháo đường, lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng tăng urea máu do tán huyết, viêm đại tràng mạn tính và thiếu máu hồng cầu hình liêm tăng lên khi dùng TVTTPH.
U bướu
- Sử dụng kéo dài TVTTPH có thể làm tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung, ung thư vú. Một số hiếm trường hợp u gan lành tính và hiếm hơn nữa là u ác tính, đã được báo cáo trên người dùng TVTTPH.
- Phụ nữ bị tăng triglyceride máu hoặc có tiền sử gia đình như thế có thể tăng nguy cơ viêm tụy khi dùng TVTTPH.
- Huyết áp có thể tăng nhẹ khi dùng TVTTPH.
- Rối loạn chức năng gan cấp hoặc mạn tính cần ngưng dùng TVTTPH.
- Thận trọng với người không dung nạp galactose.
- Nám da có thể xảy ra, đặc biệt là trên bệnh nhân có tiền sử nám mặt nên tránh ánh sáng mặt trời khi đang dùng thuốc.
- Trước khi dùng Mercilon nên hỏi kỹ tiền sử y khoa và phải loại trừ có thai. Nên đo huyết áp và khám thực thể.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho người đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc ngừa thai có chứa estrogen/progestogen có thể ảnh hưởng thành phần của sữa mẹ và giảm tiết sữa. Một lượng hoạt chất có thể bài tiết vào sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói